Bài tập 1.4: Vào đầu tháng 1 năm 1999, nhà đầu tư A tiến hành đầu tư vào bất động sản bằng cách mua một ngôi nhà có giá là $300,000 trong khi nhà đầu tư B xây dựng một danh mục đầu tư có giá trị $300,000. Nhà đầu tư A sống trong căn nhà này trong vòng 2 năm tới. Vào đầu tháng 1 năm 2001, căn nhà này có giá là $350,000 và danh mục đầu tư của nhà đầu tư B có giá tri là $375,000. Nhà đầu tư nào đã thu được nhiều lợi nhuận hơn?
Nếu nhà đầu tư A không ở mà cho thuê với giá 1500$/tháng và chi phí để bảo đảm cho thuê trong 2 năm là 5000. Nhà đầu tư B có thu nhập hàng năm trong 2 năm là 25.000 $. Xác định tỷ suất SL của 2 nhà đầu tư trên?
Bài tập 2.1: Một tài khoản lưu ký chứng khoán được sử dụng để mua 200 cổ phiếu lưu ký với giá $35 một cổ phiếu. Nhà đầu tư vay $2000 từ người môi giới để thực hiện giao dịch trên. Hãy xác định mức lưu ký thực tế nếu
a. Khi thực hiện giao dịch với giá $35 một cổ phiếu;
b. Giá chứng khoán tăng lên thành $45 một cổ phiếu;
c. Giá chứng khoán giảm xuống còn $30 một cổ phiếu;
Bài tập 2.3: Nhà đầu tư mua 600 cổ phiếu với giá $40 một cổ phiếu bằng cách mở tài khoản lưu ký chứng khoán vào đầu năm. Yêu cầu lưu ký ban đầu là 55%. Lãi suất 10% được tính trên khoản vay lưu ký và nhà đầu tư chưa bao giờ bị yêu cầu tăng số tiền lưu ký. Cổ tức $2 tính trên một cổ phiếu đã được phân phát. Tính mức lợi tức thường niên nếu:
a. Chứng khoán được bán với giá $45 một cổ phiếu vào cuối mỗi năm
b. Nếu chứng khoán được bán với giá $25 một cổ phiếu vào cuối mỗi năm
c. Tính toán mức lợi tức đối với (a) và (b) nếu khoản giao dịch đã được tiến hành sử dụng tiền mặt thay vì lưu ký chứng khoán.
Bài tập 2.4: Bán khống
Sử dụng tài khoản lưu ký, nhà đầu tư bán khống 300 cổ phiếu với giá $30. Yêu cầu lưu ký ban đầu là 45%.
a. Nếu giá chứng khoán tăng lên $45 một cổ phiếu, mức lưu ký thực tế của tài khoản là bao nhiêu?
b. Nếu giá chứng khoán giảm xuống $15 một cổ phiếu, mức lưu ký thực tế của tài khoản là bao nhiêu?
Bài tập 3.1: Người ta quan sát thấy các mức giá sau đây của cố phiếu Fox Entertainment Group Inc.
Ngày | Tháng sáu năm 00 | Tháng 6 năm 01 | Tháng 6 năm 02 | Tháng 6 năm 03 |
Giá | 26.38 | 28.05 | 25.15 | 28.60 |
Công ty không trả cổ tức. Tính lợi tức trung binh (mean return) và phương sai của cổ phiếu Fox.
Bài tập 3.3: Giá của 3 loại chứng khoán được cung cấp trong bảng sau:
| June 00 | June 01 | June 02 | June 03 |
Brunswick Corporation | 16.56 | 24.03 | 28.00 | 23.00 |
Harley Davidson Inc | 38.37 | 47.08 | 51.27 | 43.96 |
Polaris Industries Partners | 31.98 | 45.80 | 65.00 | 63.04 |
Trong 3 năm, cổ tức được trả như sau
| 00-01 | 01-02 | 02-03 |
Brunswick Corporation | 0.52 | 0.26 | 0.50 |
Harley Davidson Inc | 0.12 | 0.09 | 0.12 |
Polaris Industries Partners | 0.94 | 0.53 | 1.18 |
a. Đối với mỗi cổ phiếu tính toán mức lợi tức thu được cho mỗi năm và lợi tức trung bình.
b. Tính toán mức lợi tức của một danh mục đầu tư có 100 cổ phiếu Brunswick Corporation và 200 cổ phiếu Harley - Davidson Inc. cho mỗi năm
c. Đối với danh mục đầu tư có 200 cổ phiếu (100 cổ phiếu Brunswick và 100 cổ phiếu Harley), tính tỷ trọng của danh mục đầu tư vào đầu mỗi kỳ nắm giữ. Từ đó tính toán mức lợi tức của danh mục đầu tư.
Bài tập 4.2: Giả định rằng lợi tức không có mối quan hệ với nhau, hãy vẽ đường danh mục đầu tư mà không sử dụng biện pháp bán non khi hai tài sản trên có lợi tức kỳ vọng là 2 và 5 và phương sai là 9 và 25.
Bài tập 6.3: Đối với số liệu về lợi tức của một tài sản và chỉ số, tính toán giá trị của alpha và beta.
Period | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Asset | 12 | 8 | 5 | 9 | 7 | 15 | 16 | 4 | 3 | 9 |
Index | 8 | 7 | 9 | 8 | 12 | 16 | 15 | 7 | 6 | 8 |